Trong bài học hôm nay, THANHMAIHSK sẽ cung cấp cho bạn 80 từ vựng cùng với các đoạn hội thoại và văn ngắn để giới thiệu sở thích, tính cách bản thân. Cùng tìm hiểu bài viết sau nhé.
Hội thoại hỏi đáp về sở thích và tính cách
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?
Mình thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn?
我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。
Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.
Mình thích chơi bóng, chơi game, hát,… Mỗi tối mình đều cùng bạn bè chơi game rất vui vẻ.
Giới thiệu tính cách và sở thích du lịch
我是个外向的人。我的爱好是旅游, 读书,听音乐,。。。旅游对我而言,已经不是单纯的观光游玩,而是一场享受,是一场欢乐的盛宴,给自己未来注入新能量的旅程。我们所处的社会环境,压力很大,无论是来自工作还是生活,因此我们需要自己的时间,给自己一个轻松的假期,去享受生活。
当出去之后,我发现原来,世间除了睡觉的床、无时无刻不离身的手机,还有更多值得我们去看的风景。读万卷书和行万里路,缺一不可。生命除了长度,也要有宽度和厚度,而不应只是坐井观天、原地踏步,出去走走你就会发现其实自己的烦恼真的很渺小,我们应该走更多的路,听更多的故事,多一些暖心的朋友,做一些暖心的事。旅游对我来说是一件很有意义的事,我对于旅游的定义不仅仅只是为了去一个我从未去过的地方,我还会体验当地的风俗文化,品尝当地特色美食。
Wǒ shìgè wàixiàng de rén. Wǒ de àihào shì lǚyóu, dúshū, tīng yīnyuè,…Lǚyóu duì wǒ ér yán, yǐjīng bùshì dānchún de guānguāng yóuwán, ér shì yī chǎng xiǎngshòu, jǐ zìjǐ wèilái zhùrù xīn néngliàng de lǚchéng. Wǒmen suǒ chǔ de shèhuì huánjìng, yālì hěn dà, wúlùn shì láizì gōngzuò háishì shēnghuó, yīncǐ wǒmen xūyào zìjǐ de shíjiān, jǐ zìjǐ yīgè qīngsōng de jiàqī, qù xiǎngshòu shēnghuó. Dāng chūqù zhīhòu, wǒ fāxiàn yuánlái, shìjiān chúle shuìjiào de chuáng, wúshíwúkè bùlí shēn de shǒujī, hái yǒu gèng duō zhídé wǒmen qù kàn de fēngjǐng. Lǚyóu duì wǒ lái shuō shì yī jiàn hěn yǒu yìyì de shì, wǒ duìyú lǚyóu de dìngyì bùjǐn zhǐshì wèile qù yīgè wǒ cóng wèi qùguò dì dìfāng, wǒ hái huì tǐyàn dāngdì de fēngsú wénhuà, pǐncháng dāngdì tèsè měishí
Đối với tôi, đi du lịch không chỉ là một chuyến tham quan đơn thuần mà là một thú vui, tiếp thêm nguồn năng lượng mới cho tôi. Môi trường sống của chúng ta hiện nay với đủ loại căng thẳng từ cuộc sống, công việc. Vì vậy chúng ta cần dành thời gian cho bản thân, tự thưởng cho mình một kỳ nghỉ, tận hưởng cuộc sống, khám phá một thế giới khác. Khi đi du lịch, bạn sẽ phát hiện ra ngoài giường ngủ và điện thoại còn rất nhiều phong cảnh đáng để xem. Đi du lịch là một việc vô cùng ý nghĩa với tôi, du lịch không chỉ là đến một nơi mình chưa từng đặt chân tới mà còn là trải nghiệm văn hóa, phong tục cũng như ẩm thực địa phương.
Trên đây là tổng hợp các từ vựng, câu giao tiếp và bài văn mẫu giới thiệu sở thích, tính cách bằng tiếng Trung. Hy vọng qua bài học trên, bạn sẽ làm giàu được vốn từ vựng, biết cách giới thiệu đơn giản về bản thân. Chúc các bạn học tốt!
Tính từ trong tiếng Hàn cũng rất đa dạng, trong công việc hay giao tiếp tiếng Hàn thường ngày… việc sử dụng các cặp từ tiếng Hàn đối nghĩa không những giúp ta so sánh, mà còn làm cho chúng ta sẽ hình dung và đa màu sắc hơn. Cùng NEWSKY tìm hiểu một số từ như vậy nhé!
3) 가난하다 >< 부유하다 nghèo nàn >< giàu có
4) 간단하다>< 복잡하다 đơn giản >< phức tạp
5) 거칠다 >< 부드럽다 sần sùi >< mềm mại
6) 걱정하다 >< 안심하다 lo lắng >< an tâm
7) 계속하다 >< 중단하다 liên tục >< gián đoạn
8) 귀엽다 >< 얄밉다 đáng yêu >< đáng ghét
9) 게으르다 >< 열심하다 lười >< chăm chỉ
10) 기쁘다 >< 슬프다 vui >< buồn
11) 낮다 >< 높다 thấp >< cao
12) 낯익다 >< 낯설다 quen thuộc >< lạ lẫm
13) 넓다 >< 좁다 rộng >< chật hẹp
14) 뚱뚱하다 >< 마르다 béo >< gầy
15) 다행하다 >< 불행하다 may mắn >< bất hạnh
16) 단순하다 >< 복잡하다 đơn giản >< phức tạp
17) 답답하다 >< 후련하다 ngột ngạt >< thoải mái
18) 두껍다 >< 얇다 dày >< mỏng
19) 뚜렷하다 >< 희미하다 rõ ràng >< mờ mịt
20) 마르다 >< 젖다 khô ráo >< ẩm ướt
21) 많다>< 적다 nhiều >< ít
22) 모자르다 >< 넉넉하다 thiếu >< đầy đủ
23) 빠르다 >< 느리다 nhanh >< chậm
24) 바쁘다 >< 한가하다 bận >< rảnh rỗi
25) 밝다 >< 어둡다 sáng >< tối
26) 불만하다 >< 만족하다 bất mãn >< thỏa mãn
27) 불쾌하다 >< 유쾌하다 khó chịu >< sảng khoái
28) 비싸다>< 싸다 đắt >< rẻ
29) 서투르다 >< 익숙하다 lạ lẫm >< quen thuộc
30) 수줍다 >< 활발하다 ngượng, ngại >< hoạt bát, năng nổ
31) 쉽다 >< 어렵다 dễ >< khó
32) 예쁘다 >< 나쁘다 đẹp > < xấu (tính cách)
33) 유명하다 >< 무명하다 nổi tiếng >< vô danh
34) 위험하다 >< 안전하다 nguy hiểm >< an toàn
35) 절약하다 >< 낭비하다 tiết kiệm >< lãng phí
36) 약하다 >< 강하다 yếu >< khỏe
37) 완강하다 >< 나약하다 kiên cường >< yếu đuối
38) 젊다 >< 늙다 trẻ >< già
39) 정당하다 >< 부당하다 chính đáng >< không chính đáng
40) 조용하다 >< 시끄럽다 yên tĩnh >< ồn ào
41) 짧다 >< 길다 ngắn >< dài
42) 차다 >< 뜨겁다 lạnh >< nóng
43) 착하다 >< 악하다 hiền lành >< độc ác
44) 춥다 >< 덥다 lạnh >< nóng
45) 충분하다 >< 부족하다 đầy đủ > thiếu
46) 친절하다 >< 불친절하다 thân thiện >< không thân thiện
47) 크다 >< 작다 To >< nhỏ
48) 캄캄하다 >< 환하다 tối mò >< sáng
49) 튼튼하다 >< 약하다 chắc chắn, vững >< yếu
50) 틀리다 >< 맞다 Sai >< đúng
51) 편리하다 >< 불편하다 thuận tiện >< bất tiện
52) 편안하다 >< 불안하다 bình an >< bất an
53) 포근하다 >< 쌀쌀하다 ấm áp >< lành lạnh
54) 행복하다 >< 불행하다 hạnh phúc >< bất hạnh
55) 희망하다 >< 실망하다 hy vọng >< thất vọng
Sưu tầm bởi Trung tâm tiếng Hàn Newsky
Từ vựng về sở thích, tính cách bằng tiếng Trung
Giới thiệu sở thích, tính cách là bài học ai cũng phải làm quen khi học tiếng Trung. Vậy nói tính cách, sở thích trong tiếng Trung thế nào? Dưới đây là tổng hợp từ vựng về tính cách thường gặp và cách phát âm.
Cách giới thiệu về sở thích, tính cách bằng tiếng Trung
Bạn băn khoăn không biết giới thiệu sở thích, tích cách của mình bằng tiếng Trung thế nào? Tham khảo ngay các bài văn mẫu dưới đây nhé.
Giới thiệu tính cách và sở thích đọc sách
大家好,我是陈安平,是个内向的人。 人们有着许多的爱好,有喜欢听歌的,有沉迷于网游之中的,还有喜欢四处旅游的。而我的爱好是看书。我读各种各样的书,精典理论的,诸子百家的,人文社科的,..。书,让我知道了许多的知识,收获了许多乐趣。读书不仅可以增长知识,丰富阅历,充实见解,还能修身养性,陶冶情操,提升个人品味。“书中自有黄金屋,书中自有颜如玉。”因此我把读书当成学习生活中的乐事。
Dàjiā hǎo, wǒ shì chén ānpíng, shìgè nèixiàng de rén. Rénmen yǒuzhe xǔduō de àihào, yǒu xǐhuān tīng gē de, yǒu chénmí yú wǎngyóu zhī zhōng de, hái yǒu xǐhuān sìchù lǚyóu de. Ér wǒ de àihào shì kànshū. Wǒ dú gè zhǒng gè yàng de shū: jīng diǎn lǐlùn de, zhū zǐ bǎi jiā de, rénwén shè kē de,.. Shū, ràng wǒ zhīdàole xǔduō de zhīshì, shōuhuòle xǔduō lèqù. Dúshū bùjǐn kěyǐ zēngzhǎng zhīshì, fēngfù yuèlì, chōngshí jiànjiě, hái néng xiūshēnyǎngxìng, táoyě qíngcāo, tíshēng gèrén pǐnwèi. Yīncǐ wǒ bǎ dúshū dàngchéng xuéxí shēnghuó zhōng de lèshì.
Mọi người có nhiều sở thích, có người thích nghe nhạc, có người nghiện game online, có người lại thích đi du lịch khắp nơi. Và sở thích của tôi là đọc sách. Tôi đọc nhiều loại sách khác nhau: tác phẩm kinh điển, những người đọc hàng trăm học giả, và những người đọc khoa học xã hội và nhân văn,… Sách khiến tôi thích thú và mở ra cho tôi những chân trời tri thức mới. Đọc sách không chỉ giúp tôi nâng cao kiến thức, làm phong phú thêm kinh nghiệm, tăng thêm hiểu biết mà còn có thể tu dưỡng đạo đức, trau dồi tình cảm, nâng cao phẩm vị cá nhân. Vì vậy, tôi coi việc đọc sách như một niềm vui trong cuộc sống.
Tổng hợp tên các quốc gia bằng tiếng Hàn phiên âm chuẩn
Ngày đăng: 24/04/2024 / Ngày cập nhật: 25/06/2024 - Lượt xem: 127