Hiện nay, người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam rất nhiều và bởi vô vàn các mục đích khác nhau. Vậy để nhập cảnh vào Việt Nam, người Hàn Quốc cần đáp ứng các yêu cầu như thế nào? Người Hàn Quốc có cần xin cấp visa Việt Nam không? Các loại visa Việt Nam cho người Hàn Quốc bao gồm những loại nào? Cùng G.I.A CORP tìm hiểu ngay tại bài viết này nhé!
Người Hàn Quốc sang Việt Nam có cần visa không?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023):
Miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hoà Liên bang Đức, Cộng hoà Pháp, Cộng hoà I-ta-li-a, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thuỵ Điển, Vương quốc Na-uy, Cộng hoà Phần Lan và Cộng hoà Bê-la-rút với thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy, người Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam được miễn thị thực trong khoảng thời gian là 45 ngày (kể từ ngày nhập cảnh), không phân biệt loại hộ chiếu cũng như mục đích nhập cảnh nếu đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp người Hàn Quốc có nhu cầu lưu trú tại Việt Nam lâu hơn 45 ngày thì bắt buộc xin cấp thị thực tương ứng với mục đích lưu trú.
Người Hàn Quốc đến Việt Nam cần giấy tờ gì?
Người Hàn Quốc được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam trong khoảng thời gian là 45 ngày. Hồ sơ cần thiết là hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị tương đương.
Điều kiện người Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam theo luật xuất nhập cảnh mới nhất 2024
Người Hàn Quốc muốn nhập cảnh vào Việt Nam cần thỏa mãn các điều kiện sau:
Ngoài Hàn Quốc, Việt Nam còn miễn visa cho những nước nào?
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, từ ngày 15/08/2023, Việt Nam chính thức miễn visa 45 ngày cho công dân 13 quốc gia sau được nhập cảnh Việt Nam theo quy chế miễn thị thực:
Dịch vụ xin visa cho người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam tại G.I.A CORP
Hầu hết, người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam cần xin visa với các mục đích như làm việc, đầu tư, thăm thân… Việc xin visa Việt Nam cho người Hàn không quá khó khăn nhưng vẫn có nhiều rất nhiều trường hợp bị trượt visa vì vô vàn các lý do khác nhau.
Nguyên nhân trượt visa có thể tới từ việc khách hàng nộp thiếu giấy tờ hoặc không chứng thực được các giấy tờ liên quan. Điều này sẽ khiến cho quá trình nhập cảnh vào Việt Nam bị trì hoãn, ảnh hưởng tới kế hoạch, dự định của khách hàng. Vì vậy, để đảm bảo tỷ lệ thành công, an toàn và nhanh chóng, G.I.A CORP chính là lựa chọn tuyệt vời.
G.I.A CORP đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam với tỉ lệ thành công lên tới 99,9%. Dịch vụ uy tín, được nhiều người an tâm sử dụng chắc chắn sẽ khiến cho mọi khách hàng hài lòng khi đến với G.I.A CORP.
Nếu cần hỗ trợ, tư vấn cho người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam, quý khách có thể hiện hệ tới số hotline: 0966.078.777 để được chuyên viên của G.I.A CORP tư vấn nhanh chóng.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국, phiên âm là chul-ibgug, là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới để đi ra hoặc vào lãnh thổ của một đất nước, quốc gia.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국 (chul-ibgug) là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới một nước, để đi ra hoặc đi vào lãnh thổ đất nước đó.
Người muốn nhập cảnh cần phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
출입국관리사무소 (chul-ibguggwanlisamuso): Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
비자 종류 (bija jonglyu): Loại visa.
외국인등록증 (oegug-indeunglogjeung): Thẻ cư trú dành cho người nước ngoài.
출입국관리법 (chul-ibguggwanlibeob): Luật kiểm soát xuất nhập cảnh.
신청서 (sincheongseo): Đơn xin, đơn đăng ký.
연장하다 (yeonjanghada): Gia hạn visa.
잔고증명서 (jangojeungmyeongseo): Bản chứng minh số dư tài khoản.
출석증명서 (chulseogjeungmyeongseo): Giấy chứng nhận tham gia khóa học.
어학연수 (eohag-yeonsu): Khóa học ngoại ngữ.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
(chul-ibgug singoseoleul boyeo juseyo).
Vui lòng xuất trình giấy tờ xuất nhập cảnh của bạn.
(bijaleul bad-euleo imingug-e gassda).
Tôi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để làm visa.
(jeowa isahoeneun hangug hagsaeng bijaleul yeonjanghaessseubnida).
Bạn tôi và tôi vừa đi gia hạn visa du học Hàn.
Bài viết được thực hiện bởi OCA – xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là gì.
Để quá trình làm thủ tục nhập cảnh vào Hàn Quốc diễn ra thuận lợi nhất, bạn nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Hãy đọc ngay bài viết này nhé!
- Sử dụng hộ chiếu gốc để làm thủ tục nhập cảnh, bắt buộc có visa để được cấp phép vào Hàn Quốc
- Bạn sẽ được phát cho 3 tờ khai để xuất trình cho nhân viên hải quan khi nhập cảnh gồm: Tờ khai kiểm dịch y tế, Tờ khai nhập cảnh và Tờ khai hải quan. Hãy mang theo cái bút để chủ động khi cần điền thông tin, điền đầy đủ và chính xác các mục trong tờ khai, không gạch xóa, gian dối.
- Một vài trường hợp bạn có thể được yêu cầu phải xuất trình vé máy bay khứ hồi, xác nhận đặt phòng khách sạn,...
* Một số lưu ý khác khi xuất nhập cảnh:
- Khi xuất cảnh từ Việt Nam, bạn không được phép mang theo các giấy tờ, tài liệu của cơ quan, Đảng và Nhà nước, vật liệu nổ, vũ khí và các vật liệu bị cấm khác
- Đối với các khách có quốc tịch nước ngoài, khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải mang theo tờ khai hải quan đã vào Việt Nam lần 1, mang theo thị thực rời vì khách cần nhập cảnh khi quay lại Việt Nam
- Cấm mang vào lãnh thổ Hàn Quốc các sản phẩm nằm trong danh mục cấm vận chuyển qua đường hàng không như thịt và các loại thực phẩm làm từ thịt (như xúc xích, ruốc, thịt bò khô, thịt hộp, ...), trứng, rau, củ, quả có hạt, sữa và các sản phẩm từ sữa (bơ, pho mát,...)
- Theo quy định của hải quan Việt Nam và Hàn Quốc, bạn không được phép mang quá 5.000USD khi xuất nhập cảnh
- Mang theo hành lý xách tay và hành lý ký gửi đảm bảo khối lượng tối đa theo quy định của từng hãng hàng không, nếu vượt quá sẽ phải đóng thêm phí
- Nếu bạn mang theo máy ảnh, camera, đồng hồ,…có giá trị trên 300USD phải khai báo hải quan để tránh bị đánh thuế
Các loại Visa cho người Hàn Quốc đến Việt Nam
Người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam có thể lựa chọn nhiều loại visa, tùy thuộc vào mục đích của chuyến đi. Từng loại visa cũng sẽ có những điều kiện và yêu cầu tương ứng.
Visa Đầu tư (ký hiệu: ĐT) dành cho các nhà đầu tư vào thị trường và doanh nghiệp tại Việt Nam. Visa Đầu tư bao gồm 4 loại với điều kiện và thời hạn khác nhau.
Căn cứ theo Điều 8 Luật số 47/2014/QH13 và Luật sửa đổi bổ sung số 51/2019/QH14, Visa Thăm thân (ký hiệu: TT) được cấp cho người nước ngoài có người thân là công dân Việt Nam hoặc người thân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, cụ thể:
Visa Thăm thân được cấp cho người nước ngoài có thời hạn tối đa là 1 năm. Đây cũng là loại giấy tờ quan trọng để người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú vó thời hạn 3-5 năm nhằm lưu trú dài hạn tại Việt Nam.
Pháp luật Việt Nam đã quy định rõ ràng có 2 loại visa dành cho du khách nước ngoài có nhu cầu tới Việt Nam với mục đích du lịch, bao gồm:
Visa Thương mại/Doanh nghiệp (ký hiệu: DN) là visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích như hợp tác thương mại, mở rộng kinh doanh,… Visa Thương mại được chia làm 2 loại là DN1 và DN2. Người nước ngoài cần căn cứ vào mục đích của mình để lựa chọn đúng loại visa phù hợp.
Visa Thương mại có thời hạn tối đa là 90 ngày, người nước ngoài có thể lưu trú xuyên suốt quãng thời gian visa còn hiệu lực.
Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 đã quy định rõ rằng người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam được miễn thị thực trong khoảng thời gian là 45 ngày (kể từ ngày nhập cảnh), không phân biệt loại hộ chiếu cũng như mục đích nhập cảnh nếu đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật Việt Nam.
Nếu có nhu cầu lưu trú tại Việt Nam lâu hơn 45 ngày, người Hàn Quốc bắt buộc phải xin cấp thị thực tương ứng với mục đích lưu trú.